Dưa chuột


4.9
110 đánh giá
Đã bán 1110 sản phẩm
Tình trạng: Đang lưu thông
Hạn sử dụng:
Doanh nghiệp: Hợp tác xã sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nông nghiệp xã Văn Đức Hợp tác xã sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nông nghiệp xã Văn Đức
Địa chỉ: Thôn Trung Quan, xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội
Điện thoại: 0945 623 808
Website:
Ngày tham gia hệ thống: 28/08/2021
Thông tin Thông tin OCOP
Xếp hạng OCOP:
Ngày cấp chứng nhận:
Ngày hết hạn chứng nhận:

1,200,000đ
1,000,000đ
Khuyến mãi

Thông tin sản phẩm

Hợp tác xã, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nông nghiệp xã Văn Đức xin kính chào quý khách!
Cảm ơn quý khách đã sử dụng sản phẩm của chúng tôi!

1. KỸ THUẬT SẢN XUẤT

1.1. Thời vụ gieo trồng

- Vụ xuân hè:  Gieo hạt giữa tháng 2 đến giữa tháng 4.

- Vụ thu đông: Gieo từ tháng 9 đến đầu tháng10.

1.2. Giống

- Giống gieo: Sử dụng các giống chất lượng cao được cung ứng từ các Công ty có uy tín và một số giống địa phương trong nước.

- Lượng hạt giống cần: Từ 850 - 900g/ha.

1.3. Làm đất, trồng cây

1.3.1. Kỹ thuật làm đất

Dọn sạch cỏ và tàn dư thực vật; Làm đất kỹ, tơi nhỏ; lên luống cao 25 - 30 cm, mặt luống rộng từ  1,2 - 1,4m, bằng phẳng dễ thoát nước để tránh ngập úng khi gặp mưa.

1.3.2. Gieo trồng.

- Xử lý hạt giống trước khi gieo: Ngâm nước ấm 35 - 400 C trong 3 giờ, sau đó ủ ở nhiệt độ 27 - 300 C cho đến khi hạt nứt nanh thì gieo.

- Kỹ thuật gieo: Mỗi luống gieo 02 hàng, theo phương pháp bổ hốc hoặc gieo theo rãnh với mật độ hàng cách hàng 60 - 70 cm, cây cách cây 35 - 40 cm. Nên gieo 2 hạt/hốc, khi cây được 2-3 lá thật thì tỉa bỏ bớt 1 cây xấu.

1.4. Tưới nước và chăm sóc

- Sau khi trồng, mỗi ngày nên tưới đủ ẩm 2 lần. Khi cây mọc từ 3 - 4 lá thật, 1 - 2 ngày tưới một lần; giai đoạn nở hoa và trong khi thu hoạch quả luôn giữ độ ẩm đất từ 80 - 85% (có thể tưới rãnh cho cây, khi đủ ẩm phải tháo hết nước ngay).

- Khi cây có tua cuốn tiến hành làm giàn, giàn cắm theo hình chữ A

- Trong các đợt bón thúc, làm cỏ cần kết hợp cắt tỉa lá già, lá bị bệnh giả sương mai, lá bị dòi đục hại nặng đem tiêu hủy.

1.5. Bón phân

Chỉ sử dụng phân hữu cơ đã ủ hoai mục, tuyệt đối không dùng phân tươi, nước phân tươi, nước giải tươi để bón và tưới cho rau. Bón bổ sung phân hữu cơ vi sinh, hữu cơ sinh học.

1.6. Phòng trừ sâu bệnh

1.6.1.  Biện pháp canh tác, thủ công.

- Nên chọn các loại đất luân canh với cây trồng khác như Lúa nước và các cây trồng cạn khác họ Bầu bí nhằm hạn chế nguồn sâu bệnh chuyển tiếp

- Dùng biện pháp thủ công như: bắt giết sâu non, ngắt lá bị dòi đục, rệp hại nặng đem tiêu hủy. Riêng bệnh đốm phấn vàng phát sinh từ các lá gốc rồi lan dần lên các lá phía trên nên từ khi bệnh bắt đầu phát sinh có thể tiến hành ngắt lá bệnh từ gốc lên định kỳ 5-7 ngày/lần, vừa tạo độ thông thoáng cho ruộng, vừa hạn chế tốc độ phát sinh của bệnh.

1.6.2. Biện pháp sử dụng thuốc BVTV.

 a. Giai đoạn đầu vụ (sau trồng - nụ hoa).

- Chú ý các đối tượng sâu bệnh là dòi đục lá, bệnh đốm phấn vàng, bệnh phấn trắng, rệp, bọ trĩ, sâu xanh sọc dưa.

- Sử dụng thuốc BVTV mới để phòng trừ khi mật độ sâu bệnh cao.

+ Sâu khoang, sâu xanh sọc dưa: Mật độ >3 con/m2 xử lý bằng các loại thuốc có hoạt chất Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC).

+ Rệp: >10 -15% cây bị nhiễm ở cấp 1-2; bọ trĩ: >15% lá bị hại cấp 1- 2 xử lý bằng các loại thuốc có hoạt chất Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC), hoạt chất Immidacloprid (Confidor 100SL, Conphai 10WP ...)

+ Dòi đục lá: > 20% số lá bị hại cấp 1-2 xử lý bằng các loại thuốc có hoạt chất Cyromazine (Trigrard 75WP), hoạt chất Dinotefuran (Oshin 20WP, Chat 20WP ...)

  + Bệnh đốm phấn vàng, phấn trắng: >15% lá bị bệnh cấp 1 - 3 xử lý bằng các loại thuốc có hoạt chất Cymoxanil + Mancozeb (Xanized 72 WP, Jack M9 72WP ...), hoạt chất Propineb (Antracol 70WP, Zintracol 70WP …), hoạt chất Chlorothalonil (Daconil 75WP, Arygreen 75WP, ...), hoạt chất Difenoconazole (Score 250EC)

 b. Giai đoạn giữa - cuối vụ (hoa - quả):

- Chú ý các đối tượng sâu bệnh là bệnh đốm phấn vàng, bệnh phấn trắng ngoài ra có dòi đục lá, bọ trĩ và sâu xanh sọc dưa.

- Sử dụng các loại thuốc thảo mộc, nguồn gốc sinh học và hóa học thế hệ mới khi sâu bệnh phát sinh gây hại với mật độ cao:

+ Sâu xanh sọc dưa, sâu khoang mật độ >10 con/m2, bọ trĩ > 50% cây bị hại cấp 1-2; dòi đục lá > 40% lá bị hại cấp 3-5 xử lý các loại thuốc có hoạt chất Matrine (Marigold 0.36 AS, Sokupi 0.36AS, Fạini 0.3SL...), hoạt chất Emamectin benzoate (Emaben 2.0EC, Rholam 20EC, Susupes 1.9EC, Dylan 2EC, Sausto 1.0EC, Silsausuper 1.9EC ... ), hoạt chất Abamectin (Kuraba 3.6EC, Vertimec 1.8EC, Javitin 18EC).

+ Bệnh phấn trắng, đốm phấn vàng > 20% số lá bị bệnh cấp 3-5  xử lý các loại thuốc có hoạt chất Acrylic acid 4 % + Carvacrol 1 % (Som 5DD), hoạt chất Difenoconazole (Score 250EC), hoạt chất Iminoctadine (Bellkute 40WP).

* Chú ý: Dưa chuột là cây cho thu hái liên tục (1 - 2 ngày/1 lần), do vậy không nên sử dụng thuốc hóa học phòng trừ sâu bệnh ở giai đoạn quả.

1.7. Thu hoạch

Dưa chuột cho thu hoạch liên tục từ 1-2 ngày/lần, cần thu sớm khi quả đủ trọng lượng, không để già. Khi thu hoạch phải nhẹ nhàng, tránh đứt dây, chú ý không để dập nát, để nơi khô mát, sau đó đóng vào bao bì sạch để vận chuyển đến nơi tiêu thụ

2. TIÊU CHUẨN (được áp dụng theo quy định tại Quyết định số 99/2008/QĐ - BNN, ngày 15/10/2008 của Bộ NN&PTNT).

2.1. Chất lượng sản phẩm.

-  Hàm lượng nitrat (NO3-): ≤150 mg/kg sản phẩm;

- Hàm lượng kim loại nặng: Asen: ≤1,0 mg/kg; Cadimi (Cd): ≤ 0,05mg/kg; Chì (Pb): ≤0,1 mg/kg; thủy ngân (Hg): ≤0,05 mg/kg.

- Vi sinh vật gây hại: Salmonella: 0 CFU/g; Coliforms: ≤ 200 CFU/g; E. Coli: ≤10 CFU/g;

- Dư lượng thuốc BVTV: Dưới ngưỡng cho phép

2.2. Đất trồng.

- Hàm lượng một số kim loại nặng trong đất dưới ngưỡng cho phép: Asen (As): ≤12,0 mg/kg đất khô; Cadimi (Cd): ≤ 2,0 mg/kg đất khô; chì (Pb): ≤ 70,0 mg/kg đất khô; đồng (Cu): ≤ 50,0 mg/kg đất khô; kẽm (Zn): ≤ 200 mg/kg đất khô.

- Đất trồng không chịu ảnh hưởng trực tiếp của các nguồn gây ô nhiễm như bãi rác, khu dân cư, nghĩa trang, bệnh viện, nhà máy hóa chất và đường quốc lộ..

2.3.Nước tưới.

Hàm lượng của một số kim loại nặng trong nước dưới ngưỡng cho phép: Thuỷ ngân (Hg): ≤ 0,001 mg/lít, Cadimi (Cd): ≤ 0,01 mg/lít, Asen (As): ≤ 0,1 mg/lít, chì (Pb): ≤ 0,1 mg/lít.

 


Quy trình

Câu chuyện sản phẩm

Kiểm định và chứng nhận

Chứng nhận & bản công bố sản phẩm

Phiếu kiểm nghiệm

Đối tác


Video

Đánh giá sản phẩm
Vui lòng nhập tiêu đề.
Vui lòng nhập đúng định dang email.
Vui lòng nhập nhận xét.
Mã truy xuất

- Tên sản phẩm:

- Thông tin lô sản phẩm:

+ Mã lô hàng:

- Ngày sản xuất:

- Hạn sử dụng:


Thông tin lô hàng nhận

Thông tin lô sản xuất

- Tên lô mẻ/batch:

+ Vùng sản xuất:

+ Nơi sản xuất:

+ Thời gian sản xuất:

Chưa có thông tin cho mục này. Vui lòng chờ cập nhật!

Chưa có thông tin cho mục này. Vui lòng chờ cập nhật!

Thông tin lô hàng xuất
Câu chuyện thương hiệu

Hồ sơ doanh nghiệp

Top