Công ty cổ phần chế biến nông sản Đông Nam Á xin kính chào quý khách! Cảm ơn quý khách đã sử dụng sản phẩm của chúng tôi!
- Chi tiết về cải xanh:
+ Cải bẹ xanh có thân to, nhỏ
khác nhau, lá có màu xanh đậm hoặc xanh nõn lá chuối. Lá và thân cây có vị cay,
đăng đắng thường dùng phổ biến nhất là nấu canh, hay để muối dưa (dưa cải).
Thời gian thu hoạch cho cải bẹ xanh trong khoảng từ 40 – 45 ngày.
- Thành phần dinh dưỡng của cải xanh: Thành phần dinh dưỡng
trong cải bẹ xanh gồm có: vitamin A, B, C, K, axit nicotic, catoten, abumin…,
nên được các chuyên gia dinh dưỡng khuyên dùng vì có nhiều lợi ích đối với sức
khỏe cũng như có tác dụng phòng chống bệnh tật.
- Công dụng dược lý của cải xanh:
+ Ngăn ngừa và chữa bệnh gout: Bệnh gout là nỗi lo của con
người hiện đại. Bệnh này được hình thành do một chế độ dinh dưỡng nhiều thực
phẩm giàu năng lượng nhất là ăn các loại thịt, tim, gan, lòng hay các loại hải
sản. Những bệnh nhân mắc bệnh gout thường được các chuyên gia dinh dưỡng khuyên
dùng nhiều rau xanh, những loại có tác dụng thải ra ngoài chất axit uric gây
bệnh. Dùng cải bẹ xanh nấu và uống mỗi ngày thay nước. Loại nước này giúp thải
ra ngoài chất axit uric, phòng trừ bệnh gout rất hiệu quả. Đồng thời, bệnh nhân
gout có thể lấy cải xanh giã nát và đắp vào chỗ đau.
+ Bảo vệ tim mạch: Theo đông y cho biết, trong rau cải xanh có
nhiều hoạt chất giúp kiềm chế được lượng cholesterol, hấp thu và bài tiết ra
phân. Chính vì vậy, mà việc ăn nhiều rau cải xanh sẽ gián tiếp hỗ trợ tim mạch,
tốt cho mạch máu của cơ thể, ngăn ngừa một số bệnh về tim mạch. Nên ăn thường
xuyên tuần ít nhất 3 lần nhé, để giúp trái tim mình luôn khỏe mạnh.
+ Phòng chống ung thư bàng quang: Ung thư luôn là nổi lo của
bất kì ai, đặc biệt ung thư bàng quang luôn là nổi sợ hãi của nhiều người lớn
tuổi. Bởi người lớn tuổi thường ít vận động, khiến cho lượng nước đọng lại và
không đưa chất thải ra ngoài được. Chính vì vậy, các vi khuẩn dễ dàng phát sinh
ra nhiều bệnh lý, đặc biệt bệnh ung thư bàng quang. Theo các chuyên gia y tế,
việc ăn nhiều cải xanh sẽ giúp bạn ngăn ngừa được bệnh ung thư bàng quang hiệu
quả.
+ Hỗ trợ tiêu hóa và táo bón: Rau cải xanh chứa hàm lượng chất
xơ rất lớn, chất nhầy. Chất nhầy sẽ hỗ trợ nhu động ruột, giúp tiêu hóa tốt
hơn. Đồng thời, chất xơ giúp bạn ngăn ngừa táo bón.
+ Hỗ trợ bướu cổ: Bướu cổ thường xảy ra nhiều ở phụ nữ do
thiếu lượng i-ốt. Trong rau cải có chứa chất ngăn ngừa bướu cổ ở người cường
tuyến giáp, còn đối với người suy tiếp giáp không nên sử dụng rau cải xanh.
+ Trừ đờm, ho khan: Trong dân gian có bài thuốc trị ho, trừ
đờm cực kì hiệu quả từ cây cải xanh. Đó là bạn dùng hạt cải canh 4g, hạt tía tô
12g, hạt rau cải củ 12g. Sắc uống. Dùng cho các chứng bệnh do đờm lạnh kéo
vướng phổi, ho, hen suyễn, đờm nhiều và loãng, tức ngực.
+ Trị mụn nhọt: Khi bị ung nhọt do độc tố thức ăn và thời tiết
gây nên, bạn nên dùng hạt cải canh, hành ta, liều lượng như nhau. Rất đơn giản,
hãy nghiền hạt cải thành bột, cho hành củ vào trộn cho nhuyễn, đắp vào chỗ bị
nhọt hay hạch. Mỗi ngày làm một lần cho đến khi nào khỏi hẳn thì dừng lại.
+ Hỗ trợ bệnh nhân tiểu đường: Trong rau cải xanh có nhiều
chất xơ, ăn nhiều rau có thể chống đói, không sợ sinh ra calo
+ Tăng sức đề kháng, thanh nhiệt: Trong rau có chứa nhiều
thành phần vitamin các loại, chính vì vậy giúp nâng cao sức đề kháng cho thể.
Đồng thời, rau cải xanh còn có tác dụng thanh nhiệt vô cùng tuyệt vời nếu bạn
thường xuyên bổ sung.
+ Tốt cho da: Nhìn chung, những thực phẩm rau có màu xanh đậm
như cải bẹ xanh thì bao giờ hàm lượng vitamin cũng rất cao. Cùng với đó, cải
xanh cũng cung cấp nhiều axit folic cần thiết cho tế bào máu, giúp da dẻ hồng
hào, tươi tắn. Chính vì thế ăn cải xanh là lựa chọn cực kì tốt cho những người
chuẩn bị bước sang tuổi trung niên.
- Hướng dẫn bảo quản, quy cách đóng gói và sử dụng sản phẩm:
+ Bảo quản trong kho lạnh,
nhiệt độ từ 4 - 8 độ C.
+ Đóng gói: 400g/túi.
+ Dùng để chế biến: món xào, nấu, luộc
+ Nguồn gốc sản phẩm: Vùng rau an toàn Lĩnh Nam (phố Thúy Lĩnh, phường
Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội).
Chứng nhận & bản công bố sản phẩm
Phiếu kiểm nghiệm
Đối tác
- Tên sản phẩm:
- Thông tin lô sản phẩm:
+ Mã lô hàng:
- Ngày sản xuất:
- Hạn sử dụng:
- Tên lô mẻ/batch:
+ Vùng sản xuất:
+ Nơi sản xuất:
+ Thời gian sản xuất: